Cách tính toán tải trọng mái ngói và mái tôn nhà dân theo TCVN 2737-2023

27/11/2023
20234
Nguyễn Đình Nghĩa

A. MÁI NGÓI BIỆT THỰ

a. Tĩnh tải mái ngói

Tĩnh tải gồm trọng lượng bản thân ngói + Xà gồ (đòn tay)+ cầu phong (Rui) + li tô (mè) + sàn bê tông + trần thạch cao. Trọng lượng của ngói và Xà gồ + cầu phong + lito tùy theo loại ngói được sử dụng cho nhà biệt thự thì tải trọng có giá trị khác nhau.

Tham khảo bài viết cách bố trí hệ kết cấu và triển khai bản vẽ kết cấu mái ngói biệt thự tại đây.

Ví dụ tính toán cụ thể như sau:

Dạng ngói cổ điển như hình sử dụng 22 viên/m2 trọng lượng mỗi viên là 2.1 kg. Do đó trọng lượng ngói trên 1/m2 là 46.2 kg/m2.

Mè (lito) sắt hộp 30x30x1 có trọng lượng  (30 + 30 ) x 2 x 1.0 x 1x 0,00785 =0.95 kg/m. Khoảng cách lito là 270mm. Do đó trọng lượng là 3.3kg/m2.

Cầu phong (rui) sắt hộp 30x60 x1.5 trọng lượng là =2.1 kg/m. Khoảng cách là 1.2m. Do đó trọng lượng/1m2 là 1.8 kg/m2.

Do đó tổng trọng lượng hệ kết cấu đỡ mái + ngói = 51.3 kg/m2.

Trong thiết kế tính toán tải trọng mái ngói biệt thự thiên về an toàn lấy 60kg/m2

Trần thạch cao: 7-10 kg/m2

Hệ số vượt tải tĩnh tải lấy 1.2

b. Hoạt tải mái ngói

Hoạt tải mái ngói: hoạt tải sữa chữa 30kg/m2. Hệ số vượt tải 1.3

c. Tải gió

Tải gió bỏ qua không tính toán. Do gió bốc mái nhỏ hơn nhiều trọng lượng bản thân sàn mái.

Bảng 1.4 – Tải trọng sàn bê tông + mái ngói (sàn 3 lớp)
STT Vật liệu Trọng lượng Chiều dày Tĩnh tải Hệ số Tĩnh tải
riêng  tiêu chuẩn vượt tải tính toán
(kN/m3) (mm) (kN/m2)   (kN/m2)
1 Bản thân kết cấu sàn (ETABS tự tính) 25 100 2.5 1.1 2.75
2 Các lớp hoàn thiện sàn và trần          
  - Mái ngói + hệ đỡ ngói     0.60 1.2 0.72
  - Vữa lát trần 18 10 0.18 1.3 0.23
3 Trần thạch cao     0.10 1.2 0.12
4 Tổng tĩnh tải hoàn thiện     0.88   1.07
5 Hoạt tải mái (khu H - hoạt tải sữa chửa)     0.3 1.3 0.39

 

B. MÁI TÔN (NHÀ PHỐ)

Tính toán tương tự cho mái tôn.

Trong thiết kế thường lấy giá trị tính toán như sau:

+ Mái tôn + xà gồ gỗ: 15 kg/m2

+ Mái tôn + xà gồ thép: 18-20 kg/m2

+ Hoạt tải mái sửa chữa: 30 kg/m2

+ Tải gió kể đến hoặc bỏ qua trong thiết kế do nhà xây chen.

Bảng 1.5 – Tải trọng mái tôn
STT Vật liệu Trọng lượng Chiều dày Tĩnh tải Hệ số Tĩnh tải
riêng  tiêu chuẩn vượt tải tính toán
(kN/m3) (mm) (kN/m2)   (kN/m2)
1 Các lớp hoàn thiện sàn và trần          
    -Tôn + xà gồ sắt (hoặc gỗ)     0.15 1.05 0.16
    - Trần thạch cao     0.10 1.2 0.12
2 Tổng tĩnh tải hoàn thiện       0.25 1.20 0.30
3 Hoạt tải mái (khu H - hoạt tải sữa chửa)     0.30 1.30 0.39

 

CÁM ƠN QUÝ ĐỘC GIẢ ĐÃ QUAN TÂM VÀ THEO DÕI BÀI VIẾT CỦA VIETCONS.EDU.VN !

Các bạn có thể liên hệ trực tiếp Fanpage (https://www.facebook.com/VietConsEducation) của trung tâm để đặt câu hỏi. Chúng tôi sẽ giải đáp thêm cho bạn.


Quét mã QR 

Bài viết liên quan

05/03/2025
Giải thích câu hỏi: Ý nghĩa của phân nhóm kết cấu theo phụ lục A của TCVN 5575-2024
05/03/2025
Giải thích câu hỏi: Vì sao TCVN 5575-2024, mục 4.7.2 phân loại cấu kiện theo trạng thái ứng suất – biến dạng?
03/03/2025
Trong thực tế, khi hai móng đơn đặt gần nhau, vùng ứng suất trong đất nền do hai móng tạo ra có thể chồng lấn, làm tăng ứng suất tổng trong nền đất. Nếu không kiểm tra và xử lý phù hợp, điều này có thể gây lún không đều hoặc giảm khả năng chịu tải của nền.
05/03/2025
Bài viết hướng dẫn cách xác định chiều dài tính toán (hoặc hệ số chiều dài tính toán) đối với cấu kiện chịu nén có tiết diện không đổi trong khung một tầng hoặc nhiều tầng với một nhịp hoặc nhiều nhịp cũng như cột tiết diện thay đổi dạng bậc hoặc thanh cánh của giàn, dùng cho bài toán ổn định đối với cấu kiện chịu nén trong khung được đề cập trong TCVN 5575:2024.
11/03/2025
Bài viết hướng dẫn cách xác định khoảng cách khe nhiệt nhà xưởng theo TCVN 5575-2024