Cách tính toán tải trọng mái ngói và mái tôn nhà dân theo TCVN 2737-2023

27/11/2023
29858
Nguyễn Đình Nghĩa

A. MÁI NGÓI BIỆT THỰ

a. Tĩnh tải mái ngói

Tĩnh tải gồm trọng lượng bản thân ngói + Xà gồ (đòn tay)+ cầu phong (Rui) + li tô (mè) + sàn bê tông + trần thạch cao. Trọng lượng của ngói và Xà gồ + cầu phong + lito tùy theo loại ngói được sử dụng cho nhà biệt thự thì tải trọng có giá trị khác nhau.

Tham khảo bài viết cách bố trí hệ kết cấu và triển khai bản vẽ kết cấu mái ngói biệt thự tại đây.

Ví dụ tính toán cụ thể như sau:

Dạng ngói cổ điển như hình sử dụng 22 viên/m2 trọng lượng mỗi viên là 2.1 kg. Do đó trọng lượng ngói trên 1/m2 là 46.2 kg/m2.

Mè (lito) sắt hộp 30x30x1 có trọng lượng  (30 + 30 ) x 2 x 1.0 x 1x 0,00785 =0.95 kg/m. Khoảng cách lito là 270mm. Do đó trọng lượng là 3.3kg/m2.

Cầu phong (rui) sắt hộp 30x60 x1.5 trọng lượng là =2.1 kg/m. Khoảng cách là 1.2m. Do đó trọng lượng/1m2 là 1.8 kg/m2.

Do đó tổng trọng lượng hệ kết cấu đỡ mái + ngói = 51.3 kg/m2.

Trong thiết kế tính toán tải trọng mái ngói biệt thự thiên về an toàn lấy 60kg/m2

Trần thạch cao: 7-10 kg/m2

Hệ số vượt tải tĩnh tải lấy 1.2

b. Hoạt tải mái ngói

Hoạt tải mái ngói: hoạt tải sữa chữa 30kg/m2. Hệ số vượt tải 1.3

c. Tải gió

Tải gió bỏ qua không tính toán. Do gió bốc mái nhỏ hơn nhiều trọng lượng bản thân sàn mái.

Bảng 1.4 – Tải trọng sàn bê tông + mái ngói (sàn 3 lớp)
STT Vật liệu Trọng lượng Chiều dày Tĩnh tải Hệ số Tĩnh tải
riêng  tiêu chuẩn vượt tải tính toán
(kN/m3) (mm) (kN/m2)   (kN/m2)
1 Bản thân kết cấu sàn (ETABS tự tính) 25 100 2.5 1.1 2.75
2 Các lớp hoàn thiện sàn và trần          
  - Mái ngói + hệ đỡ ngói     0.60 1.2 0.72
  - Vữa lát trần 18 10 0.18 1.3 0.23
3 Trần thạch cao     0.10 1.2 0.12
4 Tổng tĩnh tải hoàn thiện     0.88   1.07
5 Hoạt tải mái (khu H - hoạt tải sữa chửa)     0.3 1.3 0.39

 

B. MÁI TÔN (NHÀ PHỐ)

Tính toán tương tự cho mái tôn.

Trong thiết kế thường lấy giá trị tính toán như sau:

+ Mái tôn + xà gồ gỗ: 15 kg/m2

+ Mái tôn + xà gồ thép: 18-20 kg/m2

+ Hoạt tải mái sửa chữa: 30 kg/m2

+ Tải gió kể đến hoặc bỏ qua trong thiết kế do nhà xây chen.

Bảng 1.5 – Tải trọng mái tôn
STT Vật liệu Trọng lượng Chiều dày Tĩnh tải Hệ số Tĩnh tải
riêng  tiêu chuẩn vượt tải tính toán
(kN/m3) (mm) (kN/m2)   (kN/m2)
1 Các lớp hoàn thiện sàn và trần          
    -Tôn + xà gồ sắt (hoặc gỗ)     0.15 1.05 0.16
    - Trần thạch cao     0.10 1.2 0.12
2 Tổng tĩnh tải hoàn thiện       0.25 1.20 0.30
3 Hoạt tải mái (khu H - hoạt tải sữa chửa)     0.30 1.30 0.39

 

CÁM ƠN QUÝ ĐỘC GIẢ ĐÃ QUAN TÂM VÀ THEO DÕI BÀI VIẾT CỦA VIETCONS.EDU.VN !

Các bạn có thể liên hệ trực tiếp Fanpage (https://www.facebook.com/VietConsEducation) của trung tâm để đặt câu hỏi. Chúng tôi sẽ giải đáp thêm cho bạn.


Quét mã QR 

Bài viết liên quan

26/08/2025
Phương pháp đánh giá sức chịu tải cực hạn của cọc bằng thí nghiệm nén tĩnh và thử động biến dạng lớn (PDA). So sánh ưu nhược điểm, quy trình thực hiện và ứng dụng trong thiết kế móng công trình tại Việt Nam.
30/07/2025
Khám phá thí nghiệm địa chấn tại Đại học Nevada, Reno nhằm đánh giá khả năng chịu rung chấn của các bộ phận phi kết cấu trong công trình – từ trần, tường đến thiết bị cơ điện. Kết quả đóng vai trò quan trọng trong thiết kế kháng chấn toàn diện.
06/08/2025
Hướng dẫn chi tiết cách hiệu chỉnh giản đồ gia tốc động đất đáp ứng theo tiêu chuẩn TCVN 9386:2012 phục vụ thiết kế công trình chịu động đất tại Việt Nam. Bao gồm quy trình, công thức và ví dụ minh họa.

30/07/2025
Bố trí đai cột tại nút khung nhà cao tầng giúp tăng khả năng chịu cắt, chống sập giòn và đảm bảo độ dẻo của kết cấu trong thiết kế kháng chấn. Bài viết phân tích vai trò của thép đai trong vùng nút và các yêu cầu theo TCVN 9386:2012.
07/08/2025
Tổng hợp các câu hỏi ôn tập trọng tâm về tải trọng động đất theo TCVN 9386:2012, phục vụ học tập và luyện thi môn cơ học kết cấu, thiết kế kháng chấn công trình.