Việc xác định đúng bậc chịu lửa và giới hạn chịu lửa của các kết cấu chính là yêu cầu bắt buộc trong thiết kế kết cấu công trình nhà ở, đảm bảo an toàn về PCCC và phù hợp với hồ sơ pháp lý khi xin phép xây dựng, nghiệm thu PCCC.
1. KHÁI NIỆM BẬC CHỊU LỬA
Bậc chịu lửa là mức quy định về khả năng chịu lửa của kết cấu xây dựng, được xác định bằng giới hạn chịu lửa của các cấu kiện trong công trình, nhằm đảm bảo khi xảy ra cháy, công trình vẫn giữ được tính ổn định tổng thể và không sụp đổ trong một khoảng thời gian tối thiểu.
Bậc chịu lửa công trình: Phân thành 5 bậc chịu lửa: I, II, III, IV; tra bảng 4 QCVN 06:2022/BXD
Việc thiết lập bậc chịu lửa dựa vào:
-
Số tầng (hoặc chiều cao PCCC);
-
Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng;
-
Diện tích khoang cháy (Phụ lục H);
-
Mức độ nguy hiểm cháy của quá trình sản xuất xảy ra trong nhà.
Giải thích một số khái niệm
1. Khoang cháy là gì?
Theo Điều 1.4.29 QCVN 06:2022/BXD
Một phần của nhà, được ngăn cách bởi các tường ngăn cháy và (hoặc) sàn ngăn cháy hoặc mái ngăn cháy, với giới hạn chịu lửa của các kết cấu ngăn chia bảo đảm việc đám cháy không lan ra ngoài khoang cháy trong suốt thời gian đám cháy
2. Chiều cao PCCC (h) là gì?
Theo Điều 1.4.9 QCVN 06:2022/BXD
Chiều cao PCCC của nhà (không tính tầng kỹ thuật trên cùng) được xác định như sau:
Bằng khoảng cách lớn nhất tính từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mép dưới của lỗ cửa (cửa sổ) mở trên tường ngoài của tầng trên cùng;
Bằng một nửa tổng khoảng cách tính từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mặt sàn và đến trần của tầng trên cùng - khi không có lỗ cửa (cửa sổ).
3. Cấp nguy hiểm cháy kết cấu là gì?
Theo Điều 1.4.8 QCVN 06:2022/BXD
Cấp nguy hiểm cháy của kết cấu, cấu kiện là mức độ đánh giá khả năng tham gia cháy và mức độ ảnh hưởng đến sự phát triển của đám cháy của kết cấu/kết cấu bao che trong công trình.
Phân thành 4 cấp: S0, S1, S2 và S3; tra bảng 5.
4. Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng là gì?
Theo Điều 2.5.5.1 QCVN 06:2022/BXD
Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng tùy thuộc vào đặc điểm sử dụng chúng, vào mức đe dọa tới sự an toàn của người trong trường hợp xảy ra đám cháy có tính đến lứa tuổi, trạng thái thể chất, khả năng có người đang ngủ, nhóm người sử dụng theo công năng chính và số người của nhóm đó.
Phân thành 5 nhóm: F1, F2, F3 và F4, F5; Tra bảng 6
5. Giới hạn chịu lửa của cấu kiện là gì?
Theo Điều 1.4.18 – QCVN 06:2022/BXD
Giới hạn chịu lửa là thời gian (tính bằng phút) mà cấu kiện/kết cấu xây dựng (như dầm, cột, sàn, tường...) có thể duy trì được chức năng chịu lực, ngăn cháy, cách nhiệt khi bị đốt nóng theo tiêu chuẩn thử nghiệm, trước khi mất một hoặc nhiều chức năng an toàn.
2. CĂN CỨ PHÁP LÝ
-
QCVN 06:2022/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
-
Sử a đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD – Ban hành kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BXD ngày 16/10/2023.
3. BẢNG TRA BẬC CHỊU LỬA CỦA NHÀ Ở
-
Để xác định bậc chịu lửa cho công trình nhà ở dựa vào: chiều cao PCCC hoặc diện tích khoang cháy (lấy điều kiện xác định bậc chịu lửa cao hơn) sau đó tra bảng H.1 – QCVN 06:2022/BXD.
-
Nhà (có chiều cao PCCC từ trên 50 m đến 150 m) thuộc nhóm F1.2, F4.2, F4.3 và nhà hỗn hợp: bậc chịu lửa tối thiểu là bậc I.
5. BẢNG TRA GIỚI HẠN CHỊU LỬA CỦA CẤU KIỆN
-
Giới hạn chịu lửa của kết cấu chính phải phù hợp với bậc chịu lửa đã chọn và quy định tại Bảng 4 QCVN 06:2022/BXD.
-
Trường hợp nhà (có chiều cao PCCC từ trên 50 m đến 150 m) thuộc nhóm F1.2, F4.2, F4.3 và nhà hỗn hợp tra bảng A.1 – QCVN 06:2022/BXD.
Lưu ý: Trường hợp khác không có quy định trong tiêu chuẩn thì theo cơ quan PCCC.
7. KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU VÀ CHIỀU DÀY LỚP BÊ TÔNG BẢO VỆ
Trong thiết kế kết cấu chịu lửa, kích thước tối thiểu của cấu kiện và chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép là yếu tố bắt buộc phải xác định nhằm đảm bảo giới hạn chịu lửa theo yêu cầu.
Kỹ sư kết cấu cần tra cứu theo Phụ lục F – QCVN 06:2022/BXD để xác định:
-
Kích thước tối thiểu của dầm, cột, sàn, tường chịu lửa;
-
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép tương ứng với bậc chịu lửa của công trình.
Lưu ý: Việc lựa chọn đúng kích thước và lớp bảo vệ không chỉ đảm bảo an toàn PCCC mà còn là cơ sở để hồ sơ kỹ thuật được thẩm duyệt và nghiệm thu theo quy định pháp luật.
8. VÍ DỤ THỰC TẾ
Một nhà ở riêng lẻ bê tông cốt thép, cao 5 tầng, diện tích sàn 100m2, chiều cao PCCC 17m
- Bậc chịu lửa yêu cầu: III
- Thời gian chống cháy, kích thước tối thiểu và lớp bê tông bảo vệ như bảng dưới:
9. TÓM TẮT QUY TRÌNH
-
Xác định chiều cao PCCC, nhóm chức năng, diện tích khoang.
-
Tra Bảng H.1 để chọn bậc chịu lửa.
-
Tra Bảng 4/A.1 để tìm giới hạn chịu lửa tương ứng cho từng cấu kiện.
-
Xem phụ lục F để định kích thước cấu kiện và lớp bảo vệ bê tông.
-
Hoàn thiện hồ sơ thiết kế đảm bảo PCCC và pháp lý.
10. KẾT LUẬN
Việc xác định bậc chịu lửa và giới hạn chịu lửa của kết cấu là yêu cầu bắt buộc trong thiết kế kết cấu nhà ở, nhằm đảm bảo an toàn PCCC và đáp ứng đầy đủ hồ sơ pháp lý khi xin phép xây dựng, nghiệm thu PCCC.
Kỹ sư kết cấu cần lưu ý lựa chọn tiết diện cấu kiện và lớp bê tông bảo vệ phù hợp, đảm bảo yêu cầu chống cháy để hồ sơ thiết kế được phê duyệt và nghiệm thu theo quy định.
CÁM ƠN QUÝ ĐỘC GIẢ ĐÃ QUAN TÂM VÀ THEO DÕI BÀI VIẾT CỦA VIETCONS.EDU.VN !
Các bạn có thể liên hệ trực tiếp Fanpage (https://www.facebook.com/VietConsEducation) của trung tâm để đặt câu hỏi. Chúng tôi sẽ giải đáp thêm cho bạn.
Quét mã QR