Cẩm nang dung cho kỹ sư địa kỹ thuật

Tác giả: Trần Văn Việt

Nhà xuất bản: Nhà xuất bản xây dựng

Năm xuất bản: 2016

13/07/2021
873
3,097
Miễn phí

LỜI NÓI ĐẦU

Ngoài thành quả về sự đóng góp kinh tế xã hội, cái cách mở của con người tham dự sâu sắc các hoạt động nghề nghiệp như công tác khảo sát, thiết kế và thi công các công trình ngày càng. Nếu như cuối những năm 1980 chúng ta còn bỡ ngỡ khi phải tiếp nhận công tác khảo sát địa kỹ thuật, theo “yêu cầu kỹ thuật” của Tư vấn nước ngoài, thì hiện nay chúng ta có thể đáp ứng một cách độc lập công trình.

Các loại thí nghiệm hiện trường (SPT, xuyên tĩnh, xuyên động, nén ngang Menard, cắt cánh...) và thí nghiệm trong phòng (nén ba trục, nén cố kết, nén hông, CBR... và thí nghiệm đặc biệt khác...) đã được ứng dụng rộng rãi trong công tác khảo sát. Chỉ các thiết bị hiện đại đi kèm với hệ thống tiêu chuẩn tiên tiến: ASTM & AASHTO (Mỹ), BSI (Anh), NF(P) (Pháp) & JIS (Nhật) được sử dụng để đánh giá và phân tích.

Thuật ngữ “Địa kỹ thuật - Geotechnique” lúc đầu còn chưa quen thì nay nhiều người đã dám hiểu bản chất và tính đa dụng đang thành hiện thực. Có thể hiểu khái quát Địa kỹ thuật là chuyên môn bao hàm khá nhiều ngành gần bộ hữu cơ với nhau, đó là:

Chức năng thu thập thông tin về các điều kiện của đất nền và nước dưới đất, thông qua việc sử dụng các phương pháp, các kỹ thuật về khảo sát-thí nghiệm-địa chất, kiến thức địa chất công trình. Đó là chức năng “Khảo sát đất nền” (Soil Investigation).

Chức năng phân tích thông tin là kết hợp các số liệu về thí nghiệm, các quá trình phân tích lý-lực-cơ của nền móng, tính toán kết cấu công trình theo thiết kế, kể cả qui luật phát xít lý-giả và các kiến nghị biện pháp thi công thích hợp; trên nền kiến thức địa chất cơ học. Đó là chức năng “Phân tích địa kỹ thuật” (Geotechnical Analysis).

Có thể nói nếu năm mươi (50) năm trở lại đây yếu tố quan trọng nhất đảm bảo ổn định công trình xây dựng: móng, nền đã được thay đổi theo yêu cầu quan niệm về lực bán phần, giá trị đặc trưng và yếu tố sử lý, kiện pháp phục thi công. Do vậy, nếu mà đâu đâu các kỹ sư còn lơ mơ nền tảng, kiến thức về nền móng, trắc địa... v.v... thì không những kém hiệu quả và hạ thấp Địa kỹ thuật nói riêng mà rất nhiều Địa kỹ thuật khác cũng bị kéo lùi. Ngay cả chuyên môn địa kỹ thuật có lẽ còn hạn chế hơn về cả đánh giá định vụ trí Địa kỹ thuật trong công tác xây dựng, các công trình công cộng, nhà cao tầng, đê điều, hầm, tầng ngầm...

Tác giả của mỗi cuốn đã được chọn trong một Đề án viện trợ kỹ thuật của LIHQ từ những năm 1980: VIE-76/105 & 84/003-UNDP. Đã có lúc nội bộ được trực tiếp học hỏi các nhóm chuyên gia Địa kỹ thuật của Pháp, Mỹ, Anh, Bỉ... cùng tham gia kinh nghiệm thực tiễn như: LPC, CEBTP, MENARD; được tham gia soạn thảo “Code of Practice”, dưới sự hướng dẫn biên của GS. Vũ Công và chuyển giao Jeseux (sau này là bản thảo TCN-11.82).

Cuốn sách là sự tập hợp một số kiến thức và kinh nghiệm đã tích luỹ được; dựa theo các tài liệu Địa kỹ thuật và tiêu chuẩn-quy phạm của các nước phát triển Âu - Mỹ; mở rộng thêm dưới sự các công nghệ thăm hiểm khảo tra, cấu trúc, nhất là với các kỹ sư thi công hành nghề.

Hệ thống cuốn sách được kê thành 12 chương, bao gồm: Từ Chương I đến Chương IV đề cập các công tác khảo sát đất nền. Chương I: trình bày khái niệm và các vấn đề thường gặp đối với các nền đất mềm móng công trình; một số chỉ tiêu tính chất cơ học và khả năng ổn định cơ sở dự thuyết. Chương II đề cập về nuớc dưới đất, sự chuyển động và kiểm soát hệ thống và thiết bị phương pháp đo; cấp thiết về tính chất Địa kỹ thuật công trình khi khai thác có và lẽ tác động lìm môi hoạt động có thể. Chương III được trình bày toàn diện hệ thống và thiết bị đo lường phổ cập; để cập nhật các công trình lớn như công nghiệp, cầu đường, nhà máy, phân loại thêm đối thể - thí nghiệm các loại đất, đã làm nền móng công trình.

Từ Chương V đến Chương XII chủ yếu đề cập về công tác phân tích Địa kỹ thuật. Chương V và Chương VI mô tả các phương pháp phân tích, tính toán nền công trình. Chương VII đến Chương VIII trình bày về phương pháp xử lý nền đất yếu; ứng dụng kiểm tra sức xử lý nhằm đạt hiệu quả. Riêng chương IX đề cập sâu về "tầng yếu dưới đất, trên nền địa chất", một đối tượng rất quan trọng trong quá trình tính toán và thiết kế móng Việt Nam. Chương này còn trình bày một số phương pháp xử lý thuận lợi trong điều kiện đặc thù sông ngòi, sình lầy của vùng đồng bằng "phức tạp" khi thí nghiệm phân loại và đánh giá.

Chương X đề cập vấn đề “vật liệu thay thế” loại công trình. Chương XI đặc biệt trình bày "Xử lý đất có các yếu tố ứng dụng nâng đỡ", một vấn đề khó nhất nhưng rất có lợi tiềm năng trong thời đại nền tảng xây dựng; một khi nền móng phức hợp kiểu ven sông, kiến thiết. Chương XII đưa ra tổng hợp những chọn lọc tin trong Địa kỹ thuật để ứng dụng cụ thể.

Phạm vi đề cập trong cuốn sách khá rộng, ngoài tư liệu tham khảo nhiều, chủ yếu là tiếng Anh, tiếng Pháp. Trình bày còn chưa đầy đủ, do vậy rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến kiến. Hình minh họa còn ít. Do đó, sai sót và khiếm khuyết trong soạn thảo sẽ là khiếm khuyết. Rất mong được sự thông cảm, góp ý kiến của các chuyên gia và đồng nghiệp.

Cuốn sách được hoàn thiện bởi sự góp đỡ và góp sức của các chuyên gia và đồng nghiệp. Qua đây, tác giả là lớn hơn đến các GS. Vũ Công Ngữ, TS. Nguyễn Văn Túc, GS. Nguyễn Đình Xuân, TS. Phạm Tích Xuân, Ths. Trương Hậu Hùng, KS. Nguyễn Gia Chính, Ths. Nguyễn Văn Tùng... đã hiểu, góp ý kiến sâu rộng và cung cấp thêm rất nhiều tài liệu quý giá. Lời cảm ơn gửi đến các nhóm Địa kỹ thuật như: LPC, CEBTP, MENARD; tham gia soạn thảo “Code of Practice”, dưới sự hướng dẫn biên của GS. M. Chatelain, Jeseux, Prudhomme; đã chỉ định hình hướng dẫn vững mạnh trong những năm tháng hợp tác đề án, và đã cung cấp nhiều tài liệu kỹ thuật và chương trình tính toán cho đến nay.

Tác giả


MỤC LỤC

Lời giới thiệu

3

Lời mở đầu

5

Bảng ký hiệu

10

CHƯƠNG I . KHÁI QUÁT ĐỊA CHẤT - ĐẤT ĐÁ 

 

I. Khái quát về cấu trúc Quả Đất 

15

II. Các loại Đất - Đá chính 

17

II.1. Đá magma 

17

II.2. Đá trầm tích 

19

II.3. Đá biến chất 

26

CHƯƠNG II. KHÁI QUÁT MỘT SỐ TÍNH CHẤT XÂY DỰNG ĐẤT NỀN 

 

I. Định nghĩa Đất xây dựng 

28

II. Cấu trúc đất 

28

II.1 . Phân loại hạt rắn 

29

II.2. Nước lỗ rỗng và cấu trúc trong đất 

29

III. Tính chất vật lý của đất 

31

III.1. Các thông số tính chất vật lý đất 

31

III.2. Mối quan hệ giữa các thông số tính chất vật lý đất 

32

IV. Khái quát một số tính chất cơ học của đất 

33

IV.1. Lý Thuyết đàn hồI áp dụng trong đất 

33

IV.2. Phân bố ứng suất xung quanh một điểm - vòng tròn Mohr 

36

IV.3. Khái quát lý thuyết biến dạng dẻo áp dụng cho đất 

38

IV.4. Đất với lý thuyết cố kết terxaghi 

43

IV.5. Khái quát lý thuyết Menard cho thí nghiệm nén ngang 

50

CHƯƠNG III. NƯỚC DƯỚI ĐẤT 

 

I. Một số khái niệm cơ sở 

54

I.1. Môi trường rỗng 

54

I.2. Độ uốn lượn 

55

I.3. Mức độ rỗng và các đặc trưng 

55

I.4. Mức độ thấm 

56

I.5. Độ ẩm - Độ bão hoà 

56

I.6. Sức căng bề mặt 

57

I.7. Hiện tượng mao dẫn 

57

II. Các loại nước dưới đất chủ yếu 

58

II.1. Nước dưới đất trong trầm tích loại hạt 

58

II.2. Nước Các-tơ 

60

II.3. Phân bố nước dưới đất có mức độ thấm đồng nhất 

66

III. Phân tích hoá học nước dưới đất 

67

CHƯƠNG IV. KHẢO SÁT - THĂM DÒ - THÍ NGHIỆM 

 

I. Phân loại và mô tả đất đá trong xây dựng 

68

I.1. Phân loại đất cho mục đích xây dựng 

68

I.2. Nhận biết và mô tả đất cho xây dựng 

77

I.3. Phân loại đá khối cho mục đích xây dựng 

80

I.4. Nhận biết và Mô tả đá cho xây dựng 

87

II. Công tác khảo sát đất nền và các bước tiến hành 

90

II.1. Mục đích và đối tượng của công tác khảo sát đất nền 

90

II.2. Giai đoạn trong công tác khảo sát 

91

III. Các phương pháp thăm dò - lấy mẫu 

108

III.1. Phương pháp khoan, đào 

108

III.3. Phương pháp thăm dò địa vật lý 

118

IV. Các phương pháp thí nghiệm 

128

IV.1. Thí nghiệm hiện trường 

128

IV.2. Thí nghiệm trong phòng 

171

V. Đánh giá xâm thực và ăn mòn của môi trường với vật liệu xây dựng

 

và biện pháp bảo vệ 

206

V.1. Đánh giá độ ăn mòn của môi trường với kim loại 

206

V.2. Đánh giá độ xâm thực của môi trường với bê tông và biện pháp bảo vệ 

207

VI. Một số bảng tra cứu 

210

VI.1. Tương quan giữa các loại thí nghiệm 

210

VI.2. Bảng tra cứu sức chịu tải quy ước móng nông 

213

VI.3. Hệ đơn vị đo lường và chuyển đổi 

214

CHƯƠNG V. PHÂN TÍCH MÓNG NÔNG 

 

I. Những khái niệm cơ bản 

216

I.1. Định nghĩa móng nông 

216

I.2. Trạng thái móng nông dưới tải trọng 

216

I.3. Phân tích trạng thái phá hỏng đất nền dưới móng nông 

218

I.4. Phân tích tải trọng giới hạn chính tâm trên móng băng nằm ngang,

 

dưới đất nền đồng nhất - Công thức tổng quát tải trọng giới hạn 

219

II. Tính toán sức chịu tải móng nông 

220

II.1. Sức chịu tải móng nông theo cơ đất lý thuyết 

220

II.1.2. Phương pháp do AASHTO kiến nghị 

221

II.2. Sức chịu tải móng nông theo thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT) 

227

II.3. Sức chịu tải móng nông theo thí nghiệm nén ngang Menard (PMT) 

230

II.4. Sức chịu tải móng nông theo SPT 

233

II.5. Sức chịu tải móng nông trên nền đá 

234

III. Tính toán độ lún móng nông 

236

III.1. Phân bố ứng suất dưới nền móng - lý thuyết Boussinesq 

236

III.2. Tính toán độ lún cố kết theo phương pháp phân tầng 

238

III.3. Tính toán độ lún đàn hồi theo phương pháp tổng quát 

242

III.4. Tính toán độ lún theo thí nghiệm nén ngang Menard 

242

III.5. Phương pháp nhanh xác định độ lún 

245

III.6. Độ lún cho phép 

246

CHƯƠNG VI. PHÂN TÍCH MÓNG SÂU 

 

I. Những khái niệm cơ sở 

249

I.1. Định nghĩa móng sâu - móng cọc 

249

I.2. Phân loại móng cọc 

250

II. Nguyên lý tính toán móng cọc 

252

II.1. Cọc chịu tải trọng thẳng đứng 

252

II.2. Cọc chịu các ngoại lực khác 

253

III. Trạng thái làm việc của cọc chịu tải trọng thẳng đứng 
       trong môi trường đồng nhất 

253

III.1. Tính chất phức tạp trong phân tích 

253

III.2. Khái niệm cơ sở 

253

III.3. Tổng hợp các kết quả thực nghiệm 

256

IV. Trạng thái huy động sức kháng thực tế của cọc trong khi chuyển vị 

259

IV.1. Cọc chịu tác động tải thẳng đứng ngàm trong hai lớp 

259

IV.2. Trạng thái huy động tăng tiến sức kháng khi cọc chuyển vị 

260

V. Tính toán thực tiễn sức chịu tải một cọc 

261

V.1. Công thức tổng quát 

261

V.2. Sức chịu tải một cọc tính theo cơ đất lý thuyết 

262

V.3. Sức chịu tải một cọc tính theo xuyên tiêu chuẩn (SPT) 

267

V.4. Sức chịu tải một cọc tính theo xuyên tĩnh (CPT) 

269

V.5. Sức chịu tải một cọc theo thí nghiệm nén ngang Menard (PMT)  

271

V.6. Sức chịu tải cọc đơn theo công thức đóng cọc (PDT) 

275

V.7. Sức chịu tải cọc đơn ngàm trong đá 

276

VI. Ma sát âm - lực xệ ngang 

279

VI.1. Hiện tượng ma sát âm 

279

VI.2. Phương pháp tính toán ma sát âm 

280

VI.3. Lực xệ ngang của đất yếu vào thân cọc 

283

VII. Móng cọc chịu tác dụng lực ngang 

284

VII.1. Phương pháp tính toán đối với đất rời 

284

VII.2. Phương pháp tính toán với đất dính 

287

VII.3. Xác định môđun phản lực ngang theo nén ngang Menard 

288

VIII. Nhóm cọc 

289

VIII.1. Hiệu ứng nhóm 

289

VIII.2. Phương pháp Terxaghi & Peck với khối móng giả tưởng 

290

VIII.3. Hệ số hiệu dụng nhóm cọc Ce 

291

VIII.4. Phân bố lực trong nhóm cọc 

293

IX. Độ lún móng cọc 

294

IX.1. Độ lún cọc đơn 

294

IX.2. Độ lún nhóm cọc 

302

CHƯƠNG VII. PHÂN TÍCH ỔN ĐỊNH MÁI DỐC 

 

I. Phân chia các loại chuyển động mái dốc 

305

I.1. Chuyển động của Mái dốc tự nhiên 

305

I.2. Chuyển động của Mái dốc nhân tạo 

306

II. Các loại chuyển động chính 

306

II.1. Chuyển động do lăn rơi các khối đá 

306

II.2. Chuyển động do trượt 

306

II.3. Chuyển động do trồi xệ 

307

II.4. Chuyển động do cuốn theo dòng nước 

307

II.5. Mái dốc do đào đất và mái dốc đất đắp nằm trên nền đất không chịu nén 

308

II.6. Mái dốc đất đắp nằm trên nền đất yếu chịu nén 

308

II.7. Ổn định dưới tường chắn 

309

III. Phân tích ổn định mái dốc 

309

III.1. Phân tích ổn định trượt mặt phẳng 

309

III.2. Phân tích ổn định mái dốc cho những lời giải đơn giản 

312

III.3. Phân tích ổn định mái dốc trượt cung tròn 

317

CHƯƠNG VIII. PHÂN TÍCH TƯỜNG CHẮN 

 

I. Áp lực chủ động và bị động 

320

I.1. Trường hợp đất dính (j = 0; c ¹ 0) 

320

I.2. Trường hợp đất rời, j ¹ 0; c = 0 

322

II. Phân tích tường chắn cứng 

324

II.1. Định nghĩa và phân loại tường chắn cứng 

324

II.2. Phân tích tường chắn cứng 

325

II.3. Phân tích một số dạng tường chắn cứng - thấp 

327

III. Phân tích tường chắn mềm 

330

III.1. Định nghĩa, phân loại tường chắn mềm 

330

III.2. Phân tích dải tường chắn ngàm chân 

330

III.3. Phân tích dải tường chắn có neo 

333

III.4. Phân tích hố đào với tường chống xà 

341

III.5. ổn định đáy hố đào và biến dạng thành của hố đào 

342

CHƯƠNG IX. NGHIÊN CỨU ĐẤT ĐẮP TRÊN NỀN ĐẤT YẾU

 

I. Khái quát chung

346

II. Nghiên cứu ổn định mái dốc

348

II.1. Phương pháp chia lát Bishop - Fellenius kết hợp

348

II.2. Phân tích ổn định cho lập Phương án thi công Đắp đất theo giai đoạn

351

II.3. Dùng bệ phản áp tăng hệ số an toàn

353

III. Nghiên cứu lún cố kết

354

III.1. Bản chất hiện tượng lún cố kết - những hạn chế cần lưu ý

354

III.2. Phân tích lún cố kết theo phương pháp Terxaghi.

356

III.3. Các giải pháp gia tăng vận tốc cố kết

363

IV.1. Quan trắc độ lún

370

IV.2. Đo áp lực nước lỗ rỗng

373

IV.3. Đo chuyển vị ngang đất nền dưới đất đắp

379

IV.4. Đo ứng suất tổng phương đứng dưới đáy đất đắp

381

IV.5. đo trực tiếp mức độ gia cường sức kháng cắt

381

IV.6. Kiến nghị tổng quát

382

V. Vật liệu đắp và thi công đắp đất

390

V.1. Một số phương pháp thi công và xử lý

390

V.2. Vật liệu đất đắp

391

V.3. Công tác khảo sát - thăm dò - Thí nghiệm cho Vật liệu đắp

392

V.4. Phương thức thi công và kiểm tra đất đắp

393

VI. Khái niệm về thiết kế tầng phủ mềm

397

VI.1. Cấu trúc tầng mặt đường

398

VI.2. Lượng giao thông

398

VI.3. Sức kháng lớp nền

399

VI.4. Thiết kế tầng mặt đường theo Road Note 31

401

VI.5. Thiết kế tầng mặt đường theo phương pháp AASHTO

402

VI.6. Vật liệu sử dụng cho lớp móng trên (base)

405

CHƯƠNG X. THUỶ LỰC CÔNG TRÌNH 

 

I. Tính chất chuyển động nước tự do 

409

I.1. Trạng thái nước dưới đất 

409

I.2. Nước chảy thẳng dòng. Định luật Darcy 

410

I.3. Hệ số thấm của đất và các phương pháp Xác định 

411

II. Nước chảy hai chiều trong môi trường đồng nhất đẳng hướng 

418

II.1. Mạng dòng chảy 

418

II.2. Lưu lượng nước chảy qua khối đất 

419

II.3. Lực đẩy của dòng chảy nước dưới đất 

420

II.4. Tường ngăn đứng trong tầng thấm nước 

423

II.5. Tường ngăn Hố đào 

424

II.6. Với đê và đập đất chắn nước 

431

CHƯƠNG XI. ĐỘNG ĐẤT VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 

 

I. Khái quát về động đất 

435

I.1. Định nghĩa, khái niệm 

435

I.2. Khái quát phân bố động đất trên địa cầu 

436

I.3. Nguyên nhân hình thành động đất 

439

II. Khái quát một số đặc trưng của động đất 

441

II.1. Nguồn năng lượng động đất 

441

II.2. Độ lớn động đất - chấn cấp M (magnitude) 

442

II.3. Cường độ động đất I (Intensity) 

443

II.4. Đặc trưng rung động địa chấn 

448

II.5. Định luật tắt dần của chấn động động đất 

451

II.6. hậu quả của động đất 

452

III. Phân vùng địa chấn - bản đồ động đất 

453

III.1. Khái quát chung 

453

III.2. Động đất ở Việt Nam 

454

III.3. Khảo sát động đất phục vụ thiết kế kháng chấn 

464

IV. Khái quát về thiết kế chống động đất 

465

IV.1. Các thông số thiết kế 

465

IV.2. Những vấn đề cơ học đất trong thiết kế chống động đất 

466

IV.3. Hiện tượng hoá lỏng đất nền (Liquefaction) 

471

IV.4. Khái quát tác động động đất trong thiết kế cầu 

478

IV.5. Khái quát tác động động đất trong thiết kế nhà 

486

CHƯƠNG XII. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ỨNG DỤNG TRONG
                             ĐỊA KỸ THUẬT (GEO-INFORMATIQUE) 

 

I. Ứng dụng công nghệ thông tin trong khảo sát đất nền 

496

I.1. Khái quát về tiến trình khảo sát đất nền 

496

I.2. Các loại công việc liên quan đến sử dụng tin học 

497

I.3. Những ứng dụng của công nghệ thông tin 

499

II. Ứng dụng công nghệ thông tin trong phân tích địa kỹ thuật 

503

II.1. Một số đặc điểm trong phân tích địa kỹ thuật 

503

II.2. Nhận xét về ứng dụng công nghệ thông tin trong phân tích địa kỹ thuật 

503

II.3. Trao đổi về ý tưởng địa kỹ thuật cho phân tích 

504

TÀI LIỆU THAM KHẢO

531

 


Các bạn có thể liên hệ trực tiếp Fanpage (https://www.facebook.com/VietConsEducation) của trung tâm để đặt câu hỏi. Chúng tôi sẽ giải đáp thêm cho bạn.

Quét mã QR 

Mã QR của Vietcons Edu để truy cập trang web

>>> Xem thêm: Lịch khai giảng các khóa học siêu hot tại Vietcons Education!