Giải đáp thắc mắc:
“Thiết kế xây dựng hiện nay còn sử dụng phân cấp công trình I, II, III, IV không? Hay đã chuyển sang phân loại theo cấp hậu quả?”
Trả lời:
Phân cấp công trình I, II, III, IV (theo phụ lục A Thông tư 06/2021) hiện nay chỉ còn sử dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. Trong thiết kế kết cấu công trình, hệ thống phân cấp này đã được thay thế.
Theo QCVN 03:2022/BXD, phân cấp công trình phục vụ thiết kế dựa trên 3 tiêu chí chính:
-
Cấp hậu quả công trình (C1, C2, C3):
→ Xác định theo mức độ hậu quả về người, tài sản, xã hội và môi trường khi công trình xảy ra sự cố. -
Thời hạn sử dụng theo thiết kế (4 mức):
→ Phân theo tuổi thọ dự kiến của công trình: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, đặc biệt lâu dài. -
Phân loại kỹ thuật về cháy:
→ Gồm các chỉ tiêu:-
Bậc chịu lửa (I–V)
-
Cấp nguy hiểm cháy kết cấu (S0–S3)
-
Nhóm nguy hiểm cháy (F1–F5)
-
Tóm lại: Thiết kế kết cấu hiện nay sử dụng phân cấp theo QCVN 03:2022/BXD, không còn áp dụng hệ thống I, II, III, IV như trước đây.
Lưu ý: Hiện nay khi xác định hệ số tầm quan trọng tính toán tải trọng động đất theo TCVN 9386-2012 vẫn còn dùng phân cấp công trình. Viện IBST đang soạn thảo tiêu chuẩn mới TCVN 9386-20xx và sẽ đưa vào phân cấp theo cấp hậu quả công trình để đồng bộ với quy chuẩn hiện hành.
Xem chi tiết nội dung phân cấp công trình theo QCVN 03:2022/BXD ở phần tiếp theo.
PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QCVN 03:2022/BXD
1. Phạm vi áp dụng
-
Áp dụng cho thiết kế công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật và các dạng nhà khác xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
-
Bắt buộc với công trình mới; khuyến khích áp dụng khi cải tạo, sửa chữa công trình cũ.
2. Các tiêu chí phân cấp công trình
QCVN 03:2022/BXD phân cấp công trình phục vụ thiết kế dựa trên 3 tiêu chí chính:
-
Cấp hậu quả công trình (C1, C2, C3)
-
Thời hạn sử dụng theo thiết kế
-
Phân loại kỹ thuật về cháy:
-
Bậc chịu lửa (I–V)
-
Cấp nguy hiểm cháy kết cấu (S0–S3)
-
Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng (F1–F5)
-
3. Cấp hậu quả công trình (C1 – C3)
Phân thành 3 cấp tùy theo hậu quả có thể xảy ra khi công trình gặp sự cố:
Cấp | Ý nghĩa | Ví dụ công trình điển hình |
---|---|---|
C1 |
Công trình nhỏ, ít nguy cơ, quy mô thấp. |
|
C2 | Công trình có hậu quả trung bình nếu xảy ra sự cố |
|
C3 | Công trình có nguy cơ cao về thiệt hại người, tài sản, môi trường, chính trị. |
|
▶ Tham khảo đầy đủ danh mục công trình cấp hậu quả tại Phụ lục A – QCVN 03:2022/BXD
4. Thời hạn sử dụng theo thiết kế
Mức | Thời hạn sử dụng | Ví dụ công trình |
---|---|---|
1 | < 25 năm |
|
2 | ≥ 25 năm |
|
3 | ≥ 50 năm |
|
4 | ≥ 100 năm |
|
▶Lưu ý: Thời hạn sử dụng một số bộ phận có thể khác toàn bộ công trình và cần xác định riêng khi thiết kế.
5. Phân loại kỹ thuật về cháy
Nhằm đảm bảo an toàn cháy nổ trong thiết kế công trình, phân loại gồm:
-
Bậc chịu lửa (I–V): Theo số tầng, diện tích khoang cháy, tính chất nguy hiểm cháy nổ.
-
Cấp nguy hiểm cháy kết cấu (S0–S3): Dựa vào mức độ tham gia của kết cấu vào phát triển đám cháy.
-
Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng (F1–F5): Xác định dựa trên loại hình sử dụng công trình, số lượng người, khả năng thoát hiểm.
▶ Tham khảo thêm: QCVN 06:2022/BXD – An toàn cháy cho nhà và công trình.
6. Thời điểm áp dụng và tổ chức thực hiện
-
Dự án phê duyệt trước 01/6/2023: Tiếp tục áp dụng theo quy định cũ.
-
Dự án phê duyệt sau 01/6/2023: Bắt buộc áp dụng QCVN 03:2022/BXD.
▶ Về PCCC: Thực hiện theo QCVN 06:2022/BXD.
Bộ Xây dựng là cơ quan hướng dẫn chính thức. Sở Xây dựng địa phương có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tuân thủ.