Cập Nhật Một Số Điểm Mới Trong Phân Cấp Công Trình Xây Dựng Theo QCVN 03:2022/BXD

11/06/2025
169
Nguyễn Đình Nghĩa

Giải đáp thắc mắc:

“Thiết kế xây dựng hiện nay còn sử dụng phân cấp công trình I, II, III, IV không? Hay đã chuyển sang phân loại theo cấp hậu quả?”

Trả lời:

Phân cấp công trình I, II, III, IV (theo phụ lục A Thông tư 06/2021) hiện nay chỉ còn sử dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. Trong thiết kế kết cấu công trình, hệ thống phân cấp này đã được thay thế.

Theo QCVN 03:2022/BXD, phân cấp công trình phục vụ thiết kế dựa trên 3 tiêu chí chính:

  1. Cấp hậu quả công trình (C1, C2, C3):
    → Xác định theo mức độ hậu quả về người, tài sản, xã hội và môi trường khi công trình xảy ra sự cố.

  2. Thời hạn sử dụng theo thiết kế (4 mức):
    → Phân theo tuổi thọ dự kiến của công trình: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, đặc biệt lâu dài.

  3. Phân loại kỹ thuật về cháy:
    → Gồm các chỉ tiêu:

    • Bậc chịu lửa (I–V)

    • Cấp nguy hiểm cháy kết cấu (S0–S3)

    • Nhóm nguy hiểm cháy (F1–F5)

Tóm lại: Thiết kế kết cấu hiện nay sử dụng phân cấp theo QCVN 03:2022/BXD, không còn áp dụng hệ thống I, II, III, IV như trước đây.

Lưu ý: Hiện nay khi xác định hệ số tầm quan trọng tính toán tải trọng động đất theo TCVN 9386-2012 vẫn còn dùng phân cấp công trình. Viện IBST đang soạn thảo tiêu chuẩn mới TCVN 9386-20xx và sẽ đưa vào phân cấp theo cấp hậu quả công trình để đồng bộ với quy chuẩn hiện hành.

Xem chi tiết nội dung phân cấp công trình theo QCVN 03:2022/BXD ở phần tiếp theo.


PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QCVN 03:2022/BXD


1. Phạm vi áp dụng

  • Áp dụng cho thiết kế công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật và các dạng nhà khác xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.

  • Bắt buộc với công trình mới; khuyến khích áp dụng khi cải tạo, sửa chữa công trình cũ.


2. Các tiêu chí phân cấp công trình

QCVN 03:2022/BXD phân cấp công trình phục vụ thiết kế dựa trên 3 tiêu chí chính:

  • Cấp hậu quả công trình (C1, C2, C3)

  • Thời hạn sử dụng theo thiết kế

  • Phân loại kỹ thuật về cháy:

    • Bậc chịu lửa (I–V)

    • Cấp nguy hiểm cháy kết cấu (S0–S3)

    • Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng (F1–F5)


3. Cấp hậu quả công trình (C1 – C3)

Phân thành 3 cấp tùy theo hậu quả có thể xảy ra khi công trình gặp sự cố:

Cấp Ý nghĩa Ví dụ công trình điển hình
C1

Công trình nhỏ, ít nguy cơ, quy mô thấp.

  • Nhà tạm, nhà kho nhỏ, trại chăn nuôi nhỏ
  • Các công trình bằng vật liệu có độ bền thấp (tre, nứa, gỗ đơn giản)
  • Công trình di động hoặc tháo lắp được
C2 Công trình có hậu quả trung bình nếu xảy ra sự cố
  • Các công trình không thuộc cấp C1 hoặc C3
C3 Công trình có nguy cơ cao về thiệt hại người, tài sản, môi trường, chính trị.
  • Trung tâm thương mại >30.000 m²
  • Nhà ga sân bay, trung tâm hội nghị >1.200 chỗ
  • Bệnh viện ≥500 giường
  • Nhà cao tầng >75 m
  • Công trình ngầm sâu ≥18 m
  • Công trình công nghiệp có nguy cơ cháy nổ cao, chứa hóa chất nguy hiểm, kết cấu có bể chứa lớn…

 

▶ Tham khảo đầy đủ danh mục công trình cấp hậu quả tại Phụ lục A – QCVN 03:2022/BXD


4. Thời hạn sử dụng theo thiết kế

Mức Thời hạn sử dụng Ví dụ công trình
1 < 25 năm
  • Công trình nhỏ, tạm thời
2 ≥ 25 năm
  • Công trình chịu tác động mạnh của hóa chất, nước biển,…
3 ≥ 50 năm
  • Phổ biến cho các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng
4 ≥ 100 năm
  • Công trình đặc biệt: bảo tàng, nhà hát, công trình biểu tượng quốc gia

 

Lưu ý: Thời hạn sử dụng một số bộ phận có thể khác toàn bộ công trình và cần xác định riêng khi thiết kế.


5. Phân loại kỹ thuật về cháy

Nhằm đảm bảo an toàn cháy nổ trong thiết kế công trình, phân loại gồm:

  • Bậc chịu lửa (I–V): Theo số tầng, diện tích khoang cháy, tính chất nguy hiểm cháy nổ.

  • Cấp nguy hiểm cháy kết cấu (S0–S3): Dựa vào mức độ tham gia của kết cấu vào phát triển đám cháy.

  • Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng (F1–F5): Xác định dựa trên loại hình sử dụng công trình, số lượng người, khả năng thoát hiểm.

▶ Tham khảo thêm: QCVN 06:2022/BXD – An toàn cháy cho nhà và công trình.


6. Thời điểm áp dụng và tổ chức thực hiện

  • Dự án phê duyệt trước 01/6/2023: Tiếp tục áp dụng theo quy định cũ.

  • Dự án phê duyệt sau 01/6/2023: Bắt buộc áp dụng QCVN 03:2022/BXD.

▶ Về PCCC: Thực hiện theo QCVN 06:2022/BXD.

Bộ Xây dựng là cơ quan hướng dẫn chính thức. Sở Xây dựng địa phương có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tuân thủ.

Bài viết liên quan

30/05/2025
24/04/2024
09/06/2025
Tìm hiểu chi tiết về hiện tượng co ngót của bê tông và hướng dẫn tính toán theo Eurocode 2 (EN 1992-1-1), bao gồm công thức, yếu tố ảnh hưởng và phương pháp xác định biến dạng co ngót khô.
02/06/2025
22/04/2024
Tổng hợp hướng dẫn bố trí cáp trong sàn dự ứng lực căng sau theo tiêu chuẩn TR43: phân bố cáp theo nhịp, bố trí quanh lỗ mở, khoảng cách cáp và sai số cho phép. Bài viết kỹ thuật dành cho kỹ sư kết cấu chuyên thiết kế sàn ULT.