Hoạt tải là tải trọng từ việc sử dụng công trình (người, đồ đạc, xe cộ, sự kiện đặc biệt, kho chứa, bảo trì). Giá trị này do quy chuẩn xác định, nên cần biết mục đích sử dụng công trình trước khi thiết kế.
Sàn nhà chịu tải trọng phân bố đều, tải trọng đường hoặc tải trọng tập trung, nhưng không đồng thời. Tải phân bố đều dùng cho kiểm tra tổng thể và thiết kế chung; tải tập trung cho kiểm tra cục bộ. Hoạt tải và tĩnh tải được tổ hợp để thiết kế bản sàn.
Đơn vị đo hoạt tải là psf (Mỹ) hoặc kN/m2 (Anh, Châu Âu). Tải trọng môi trường (như tải gió) đôi khi được xét riêng.
Theo EN 1991-1-1:2002, hoạt tải nên coi là tác động chuẩn tĩnh. Tuy nhiên, cần phân tích động lực học đặc biệt nếu có nguy cơ cộng hưởng từ các hoạt động như di chuyển nhịp nhàng hoặc nhảy múa.
Các hoạt tải điển hình trên sàn công trình công cộng
1. Phân Loại Công Trình (Categories of Buildings)
Để xác định tải trọng sử dụng (imposed loads), các khu vực sàn và mái trong công trình nên được phân chia thành các loại dựa trên mục đích sử dụng của chúng (xem Bảng 1). Các khu vực trong các công trình nhà ở, xã hội, thương mại và hành chính (residential, social, commercial and administrative buildings) sẽ được phân thành các loại theo mục đích sử dụng cụ thể được trình bày trong Bảng 6.1 của tiêu chuẩn EN 1991-1-1:2002.
Bảng 1: Các loại khu vực công trình khác nhau (Nguồn: EN 1991-1-1:2002)
Phân loại | Mục đích sử dụng cụ thể | Ví dụ |
A | Khu vực cho các hoạt động sinh hoạt và nhà ở | Phòng trong các tòa nhà dân dụng và nhà ở; phòng ngủ và phòng bệnh trong bệnh viện; phòng ngủ trong khách sạn và nhà nghỉ tập thể; nhà bếp và nhà vệ sinh. |
B | Khu vực văn phòng | |
C |
Khu vực có thể tập trung đông người (ngoại trừ các khu vực được định nghĩa trong loại A, B, và D) C1: Khu vực có bàn ghế, v.v. C2: Khu vực có ghế cố định C3: Khu vực không có chướng ngại vật cho việc di chuyển của người C4: Khu vực có khả năng diễn ra các hoạt động thể chất C5: Khu vực dễ bị tập trung đông người |
ví dụ khu C1: khu vực trong trường học, quán cà phê, nhà hàng, phòng ăn, phòng đọc sách, và khu vực lễ tân. ví dụ khu C2: khu vực trong nhà thờ, nhà hát hoặc rạp chiếu phim, phòng hội nghị, giảng đường, hội trường, phòng chờ, và phòng chờ nhà ga. ví dụ khu C3: khu vực trong bảo tàng, phòng triển lãm, v.v. và các khu vực lối đi trong các tòa nhà công cộng và hành chính, khách sạn, bệnh viện, và sảnh trước nhà ga. ví dụ khu C4: sàn nhảy, phòng tập thể dục, và sân khấu. ví dụ khu C5: trong các tòa nhà dành cho sự kiện công cộng như phòng hòa nhạc, nhà thi đấu thể thao bao gồm cả khán đài, sân thượng và khu vực lối đi, và sân ga. |
D |
Khu vực mua sắm |
D1: Khu vực trong các cửa hàng bán lẻ thông thường D2: Khu vực trong các trung tâm thương mại |
E |
Khu vực kho chứa |
E1: Khu vực dễ bị tích tụ hàng hóa, bao gồm cả khu vực lối đi E2: Khu vực công nghiệp |
2. Giá Trị Hoạt Tải cho các Loại Công Trình Khác Nhau (Live Load Values for Different Categories of Buildings)
Giá trị hoạt tải cho các công trình thuộc loại A (khu vực cho các hoạt động sinh hoạt và nhà ở) được cung cấp trong Bảng 2.
Bảng 2: Giá trị hoạt tải cho các công trình nhà ở và dân dụng (Nguồn: EN 1991-1-1:2002)
Phân loại phụ |
Ví dụ |
qk (kN/m²) |
Qk (kN) |
A1 |
Tất cả các mục đích sử dụng trong các căn hộ độc lập (một đơn vị ở do một gia đình sử dụng hoặc một đơn vị ở dạng mô-đun cho sinh viên có cửa ra vào an toàn và bao gồm không quá sáu phòng ngủ đơn và một hành lang nội bộ). Khu vực chung (bao gồm cả nhà bếp) trong các tòa nhà chung cư có mục đích sử dụng hạn chế (xem Chú thích 1). Đối với các khu vực chung trong các tòa nhà chung cư khác, xem A5, A6 và C3. |
1.5 |
2.0 |
A2 |
Phòng ngủ và ký túc xá ngoại trừ những phòng trong các căn hộ gia đình đơn lẻ độc lập và trong khách sạn và nhà nghỉ (motel). |
1.5 |
2.0 |
A3 |
Phòng ngủ trong khách sạn và nhà nghỉ (motel); phòng bệnh viện; khu vực vệ sinh. |
2.0 |
2.0 |
A4 |
Phòng bi-a/snooker. |
2.0 |
2.7 |
A5 |
Ban công trong các căn hộ gia đình đơn lẻ và khu vực chung trong các tòa nhà chung cư có mục đích sử dụng hạn chế (xem Chú thích 1). |
2.5 |
2.0 |
A6 |
Ban công trong các nhà nghỉ tập thể, nhà khách, câu lạc bộ dân cư và các khu vực chung trong các tòa nhà chung cư ngoại trừ những trường hợp được đề cập trong Chú thích 1. |
Tương tự như các phòng mà chúng dẫn vào nhưng tối thiểu là 3.0 |
2.0 (tập trung ở mép ngoài) |
A7 |
Ban công trong khách sạn và nhà nghỉ (motel). |
Tương tự như các phòng mà chúng dẫn vào nhưng tối thiểu là 4.0 |
2.0 (tập trung ở mép ngoài) |
Nhà ở gia đình đơn lập điển hình
Giá trị hoạt tải cho các tòa nhà thuộc loại B (khu văn phòng) được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3: Giá trị hoạt tải cho các tòa nhà văn phòng (Nguồn: EN 1991-1-1:2002
Loại phụ | Ví dụ | qk (kN/m2) | Qk (kN) |
B1 | Sử dụng chung ngoài | 2.5 | 2.7 |
B2 | Ở hoặc dưới cốt sàn tầng trệt | 3.0 |
2.7
|
Văn phòng điển hình
Giá trị hoạt tải cho các tòa nhà thuộc loại C (khu vực có người tụ tập) được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4: Giá trị hoạt tải cho khu vực có người tụ tập và đám đông (Nguồn: EN 1991-1-1:2002)
Loại phụ | Ví dụ | qk (kN/m2) | Qk (kN) |
C1 | Khu vực có bàn | 2.0 – 3.0 | 3.0 – 4.0 |
C11 | Phòng ăn công cộng, phòng ăn và sảnh sinh hoạt chung của cơ quan, quán cà phê và nhà hàng (xem Chú thích 2) | 2.0 | 3.0 |
C12 | Phòng đọc không có kho sách | 2.5 | 4.0 |
C13 | Lớp học | 3.0 | 3.6 |
C2 | Khu vực có ghế cố định | 3.0 – 4.0 | 2.5 – 7.0 |
C21 | Khu vực hội họp có ghế cố định (xem Chú thích 3) | 4.0 | 3.6 |
C22 | Nơi thờ cúng | 3.0 | 2.7 |
C3 | Khu vực không có chướng ngại vật cho người di chuyển | 3.0 – 5.0 | 4.0 – 7.0 |
C31 | Hành lang, lối đi trong các tòa nhà kiểu tổ chức không chịu tác động của đám đông hoặc xe đẩy, nhà nghỉ, nhà khách, câu lạc bộ dân cư và khu vực chung trong các khối căn hộ không thuộc Chú thích 1 | 3.0 | 4.5 |
C32 | Cầu thang, chiếu nghỉ trong các tòa nhà kiểu tổ chức không chịu tác động của đám đông hoặc xe đẩy, nhà nghỉ, nhà khách, câu lạc bộ dân cư và khu vực chung trong các khối căn hộ không thuộc Chú thích 1 | 3.0 | 4.0 |
C33 | Hành lang, lối đi trong tất cả các tòa nhà không thuộc C31 và C32, bao gồm khách sạn, nhà nghỉ và các tòa nhà tổ chức chịu tác động của đám đông | 4.0 | 4.5 |
C34 | Hành lang, lối đi trong tất cả các tòa nhà không thuộc C31 và C32, bao gồm khách sạn, nhà nghỉ và các tòa nhà tổ chức chịu tác động của xe đẩy, bao gồm xe đẩy hàng | 5.0 | 4.5 |
C35 | Cầu thang, chiếu nghỉ trong tất cả các tòa nhà không thuộc C31 và C32, bao gồm khách sạn, nhà nghỉ và các tòa nhà tổ chức chịu tác động của đám đông | 4.0 | 4.0 |
C36 | Lối đi bộ – Trọng tải nhẹ (lối đi phù hợp cho một người, chiều rộng lối đi khoảng 600 mm) | 3.0 | 4.5 |
C37 | Lối đi bộ – Tổng quát (giao thông hai chiều thường xuyên) | 5.0 | 3.6 |
C38 | Lối đi bộ – Trọng tải nặng (lưu lượng người đi bộ mật độ cao bao gồm các lối thoát hiểm) | 7.5 | 4.5 |
C39 | Sàn bảo tàng và phòng trưng bày nghệ thuật cho mục đích triển lãm | 4.0 | 4.5 |
C4 | Khu vực có thể có các hoạt động thể chất | 4.5 – 5.0 | 3.5 – 7.0 |
C41 | Sàn nhảy và phòng tập nhảy, phòng tập thể dục, sân khấu (xem Chú thích 5) | 5.0 | 3.6 |
C42 | Hội trường tập luyện và phòng tập luyện (xem Chú thích 5) | 5.0 | 7.0 |
C5 | Khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi đám đông lớn | 5.0 – 7.5 | 3.5 – 4.5 |
C51 | Khu vực hội họp không có ghế cố định, phòng hòa nhạc, quán bar và nơi thờ cúng (xem Chú thích 4 và Chú thích 5) | 5.0 | 3.6 |
C52 | Sân khấu trong khu vực tụ tập công cộng (xem Chú thích 5) | 7.5 | 4.5 |
Giá trị hoạt tải cho các tòa nhà thuộc loại D (khu vực mua sắm) được quy định trong Bảng 5
Bảng 5: Giá trị hoạt tải cho khu vực mua sắm (Nguồn: EN 1991-1-1:2002)
Loại phụ | Ví dụ | qk (kN/m2) | Qk (kN) |
D1 | Khu vực trong các cửa hàng bán lẻ nói chung | 4.0 | 3.6 |
D2 | Khu vực trong các trung tâm thương mại | 4.0 | 3.6 |
CHÚ THÍCH 1: Khu vực sinh hoạt chung trong các khối căn hộ với mục đích sử dụng hạn chế là các khối căn hộ không quá ba tầng và không quá bốn căn hộ khép kín mỗi tầng có thể tiếp cận từ một cầu thang bộ.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các khu vực được mô tả bởi C11 có thể chịu tải trọng do các hoạt động thể chất hoặc quá tải, ví dụ: phòng ăn khách sạn được sử dụng làm sàn nhảy, tải trọng tác dụng nên dựa trên loại C4 hoặc C5 tùy theo mức độ phù hợp. Cũng cần tham khảo Chú thích 5.
CHÚ THÍCH 3: Chỗ ngồi cố định là loại chỗ ngồi mà việc tháo dỡ và sử dụng không gian cho các mục đích khác là khó có thể xảy ra.
CHÚ THÍCH 4: Đối với khán đài và sân vận động, cần tham khảo các yêu cầu của cơ quan chứng nhận có thẩm quyền.
CHÚ THÍCH 5: Đối với các kết cấu có thể dễ bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng cộng hưởng, cần tham khảo NA.2.1. của Tiêu chuẩn quốc gia Anh NA to BS EN 1991-1-1:2002.
Sân vận động yêu cầu phân tích động lực học.
Giá trị hoạt tải cho các tòa nhà thuộc loại E (tòa nhà kho và công nghiệp) được quy định trong Bảng 6.
Bảng 6: Giá trị hoạt tải cho khu vực kho (Nguồn: EN 1991-1-1:2002)
Loại phụ | Ví dụ | qk (kN/m2) | Qk (kN) |
E11 | Khu vực chung cho thiết bị tĩnh không được quy định ở nơi khác (tòa nhà công cộng và thể chế) | 2.0 | 1.8 |
E12 | Phòng đọc có kho sách, ví dụ: thư viện | 4.0 | 4.5 |
E13 | Kho chứa hàng hóa nói chung khác (xem Chú thích) | 2.4 trên mỗi mét chiều cao lưu trữ | 7.0 |
E14 | Phòng hồ sơ, không gian lưu trữ và sắp xếp hồ sơ (văn phòng) | 5.0 | 4.5 |
E15 | Phòng xếp chồng (sách) | 2.4 trên mỗi mét chiều cao lưu trữ nhưng tối thiểu là 6.5 | 7.0 |
E16 | Kho giấy cho nhà in và cửa hàng văn phòng phẩm | 4.0 trên mỗi mét chiều cao lưu trữ | 9.0 |
E17 | Xếp chồng di động dày đặc (sách) trên xe đẩy di động, trong các tòa nhà công cộng và thể chế | 4.8 trên mỗi mét chiều cao lưu trữ nhưng tối thiểu là 9.6 | 7.0 |
E18 | Xếp chồng di động dày đặc (sách) trên xe tải di động, trong kho | 4.8 trên mỗi mét chiều cao lưu trữ nhưng tối thiểu là 15.0 | 7.0 |
E19 | Kho lạnh | 5.0 trên mỗi mét chiều cao lưu trữ nhưng tối thiểu là 15.0 | 9.0 |
E2 | Xem PD 6688 để biết tải trọng tác dụng lên sàn cho các khu vực sử dụng công nghiệp | - | - |
Tuy nhiên, giá trị khuyến nghị cho tải trọng tác dụng do lưu trữ được quy định là 7.5 kN/m2 trong điều khoản 6.3.2 của EN 1991-1-1:2002. Tải trọng tập trung tương đương là 7.0 kN.
Tòa nhà kho điển hình
Đối với các gara và khu vực giao thông xe cộ, tải trọng tác dụng đối với xe có trọng lượng dưới 30 kN (khoảng 3000 kg) là qk = 2.5 kN/m2 và Qk = 7.0 kN. Đối với xe có trọng lượng trên 30 kN nhưng dưới 160 kN, qk = 5 kN/m2 trong khi tải trọng tập trung cần được xác định riêng. Tải trọng phân bố đều và tải trọng tập trung không được tác dụng đồng thời.
Các bạn có thể liên hệ trực tiếp Fanpage (https://www.facebook.com/VietConsEducation) của trung tâm để đặt câu hỏi. Chúng tôi sẽ giải đáp thêm cho bạn.
Quét mã QR
>>> Xem thêm: Lịch khai giảng các khóa học siêu hot tại Vietcons Education!