Nhà xuất bản: The British Standards Institution
Năm xuất bản: 2023
BS EN 1992-1-1:2023 | Eurocode 2 — Design of concrete structures (còn được gọi là Eurocode 2 Phần 1-1) là tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép cốt lõi trong bộ tiêu chuẩn Eurocode. Tiêu chuẩn này cung cấp các nguyên tắc và quy tắc ứng dụng để thiết kế nhà cửa và các công trình dân dụng khác sử dụng bê tông thường (normal-weight concrete), bao gồm bê tông không cốt thép, bê tông cốt thép và bê tông ứng suất trước.
Mục tiêu chính của BS EN 1992-1-1:2023 là đảm bảo an toàn kết cấu, khả năng sử dụng và độ bền của các cấu kiện và công trình bê tông trong suốt vòng đời dự kiến của chúng. Nó áp dụng các nguyên tắc chung đã được thiết lập trong BS EN 1990:2023 (Eurocode 0) và phát triển chúng cụ thể cho vật liệu bê tông.
Những điểm cốt lõi mà BS EN 1992-1-1:2023 đề cập bao gồm:
Các nguyên tắc thiết kế chung: Đặt ra các nguyên tắc cơ bản cho việc thiết kế, bao gồm các yêu cầu về vật liệu, phân tích kết cấu, và kiểm tra theo trạng thái giới hạn. Nó nhấn mạnh sự phối hợp giữa thiết kế, thi công và kiểm soát chất lượng.
Vật liệu: Cung cấp các đặc tính thiết kế của bê tông (cường độ, mô đun đàn hồi, biến dạng dão, co ngót) và cốt thép (cường độ chảy, mô đun đàn hồi). Tiêu chuẩn cũng định nghĩa các cấp độ bền của bê tông và cốt thép.
Độ bền và lớp bảo vệ: Đưa ra các quy định để đảm bảo độ bền của kết cấu bê tông trong môi trường xâm thực, bao gồm các yêu cầu về lớp bê tông bảo vệ cốt thép và khoảng cách giữa các cốt thép.
Phân tích kết cấu: Hướng dẫn các phương pháp phân tích kết cấu để xác định nội lực và biến dạng (ví dụ: phân tích đàn hồi, phân tích dẻo). Tiêu chuẩn cũng xem xét ảnh hưởng của hiệu ứng bậc hai (second-order effects) và các hiệu ứng phi tuyến tính khác.
Trạng thái giới hạn cực hạn (Ultimate Limit States - ULS):
Uốn và nén dọc trục: Các phương pháp tính toán khả năng chịu uốn và nén cho dầm, cột, sàn, bao gồm cả các biểu đồ tương tác N-M.
Cắt: Thiết kế chịu lực cắt cho dầm, sàn, và các cấu kiện khác, bao gồm cả cốt thép đai và các cơ chế truyền lực cắt.
Xoắn: Các quy định thiết kế cho cấu kiện chịu xoắn.
Đột xuyên (Punching): Thiết kế chống đột xuyên cho sàn cột, đế móng.
Ổn định: Kiểm tra ổn định tổng thể và ổn định cục bộ của cấu kiện.
Trạng thái giới hạn phục vụ (Serviceability Limit States - SLS):
Biến dạng: Kiểm tra giới hạn biến dạng và chuyển vị của cấu kiện để đảm bảo khả năng sử dụng và thẩm mỹ.
Nứt: Kiểm soát bề rộng vết nứt do uốn, cắt, hoặc co ngót để đảm bảo độ bền và tính toàn vẹn của kết cấu.
Rung động: Đánh giá và kiểm soát rung động của sàn và các cấu kiện khác.
Các quy định chi tiết cấu tạo: Cung cấp các quy tắc chi tiết cho việc bố trí cốt thép, neo cốt thép, mối nối cốt thép, và các yêu cầu về chi tiết cấu tạo khác để đảm bảo khả năng chịu lực và độ dẻo của kết cấu.
Kết cấu ứng suất trước: Bao gồm các nguyên tắc cơ bản cho thiết kế cấu kiện bê tông ứng suất trước, bao gồm việc xác định các lực ứng suất trước, tổn hao ứng suất trước, và kiểm tra theo trạng thái giới hạn.
BS EN 1992-1-1:2023 là tiêu chuẩn bắt buộc phải được áp dụng cùng với BS EN 1990:2023 và các tiêu chuẩn Eurocode khác có liên quan (ví dụ: EN 1991 cho tải trọng). Phiên bản 2023 này là bản sửa đổi và thay thế cho BS EN 1992-1-1:2004, phản ánh những cải tiến trong nghiên cứu và thực tiễn thiết kế bê tông.
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN QUỐC GIA (National Annex for BS EN 1992-1-1:2023)
1. GIỚI THIỆU
1.1. Phạm vi của Eurocode 2
1.2. Các chương của Eurocode 2
1.3. Các tiêu chuẩn viện dẫn
1.4. Các giả định
1.5. Thuật ngữ và Ký hiệu
2. CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN (BASIS OF DESIGN)
2.1. Quy định chung
2.2. Các yêu cầu thiết kế theo Eurocode 0 (BS EN 1990:2023)
2.3. Các đặc tính thiết kế của vật liệu
2.4. Tính toán thiết kế và kiểm soát độ tin cậy
3. VẬT LIỆU (MATERIALS)
3.1. Bê tông
3.1.1. Quy định chung
3.1.2. Cấp bền bê tông
3.1.3. Các đặc tính vật lý và cơ học
3.1.4. Biến dạng dão và co ngót
3.2. Cốt thép (Reinforcing steel)
3.2.1. Quy định chung
3.2.2. Các đặc tính vật lý và cơ học
3.3. Thép ứng suất trước (Prestressing steel)
3.3.1. Quy định chung
3.3.2. Các đặc tính vật lý và cơ học
4. ĐỘ BỀN VÀ LỚP BẢO VỆ CỐT THÉP (DURABILITY AND CONCRETE COVER)
4.1. Quy định chung
4.2. Tuổi thọ thiết kế
4.3. Các cấp phơi nhiễm
4.4. Cấu tạo bê tông và yêu cầu về chất lượng
4.5. Lớp bê tông bảo vệ cốt thép
4.6. Các chi tiết khác liên quan đến độ bền
5. PHÂN TÍCH KẾT CẤU (STRUCTURAL ANALYSIS)
5.1. Quy định chung
5.2. Các mô hình hóa kết cấu
5.3. Phân tích đàn hồi
5.4. Phân tích dẻo
5.5. Phân tích theo lý thuyết bậc hai (Second-order effects)
5.6. Phân tích kết cấu cho bê tông ứng suất trước
5.7. Các trường hợp tải trọng và tổ hợp tải trọng
6. CÁC TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CỰC HẠN (ULTIMATE LIMIT STATES - ULS)
6.1. Quy định chung
6.2. Thiết kế cho uốn và nén dọc trục (Flexure and axial force)
6.3. Thiết kế cho cắt (Shear)
6.4. Thiết kế cho xoắn (Torsion)
6.5. Thiết kế cho đột xuyên (Punching shear)
6.6. Ổn định (Stability)
6.7. Thiết kế cho lực cục bộ (Local forces)
7. CÁC TRẠNG THÁI GIỚI HẠN PHỤC VỤ (SERVICEABILITY LIMIT STATES - SLS)
7.1. Quy định chung
7.2. Kiểm soát ứng suất (Stress limitation)
7.3. Kiểm soát nứt (Crack control)
7.4. Kiểm soát biến dạng (Deflection control)
7.5. Kiểm soát rung động (Vibration control)
8. CẤU TẠO CỐT THÉP (DETAILING OF REINFORCEMENT)
8.1. Quy định chung
8.2. Các nguyên tắc chung về cốt thép
8.3. Neo cốt thép (Anchorage of reinforcement)
8.4. Mối nối cốt thép (Laps and couplers)
8.5. Khoảng cách cốt thép
8.6. Bố trí cốt thép trong dầm, cột, sàn, tường, móng
8.7. Các quy định đặc biệt cho cốt thép ứng suất trước
9. CẤU TẠO ĐỐI VỚI CÁC CẤU KIỆN VÀ VÙNG KẾT NỐI CỤ THỂ (DETAILING FOR PARTICULAR MEMBERS AND REGIONS)
9.1. Cấu kiện dạng bản và tường
9.2. Cấu kiện dạng dầm và cột
9.3. Các chi tiết cấu tạo ở nút khung
9.4. Các vùng đặc biệt (vùng có sự thay đổi hình học đột ngột, lỗ mở, v.v.)
10. CÁC QUY ĐỊNH BỔ SUNG CHO BÊ TÔNG ỨNG SUẤT TRƯỚC (ADDITIONAL RULES FOR PRESTRESSING)
10.1. Các nguyên tắc chung
10.2. Các loại ứng suất trước
10.3. Hệ thống ứng suất trước và thiết bị liên quan
10.4. Tổn hao ứng suất trước
10.5. Các giới hạn ứng suất
10.6. Kiểm tra theo trạng thái giới hạn cực hạn
10.7. Kiểm tra theo trạng thái giới hạn phục vụ
10.8. Cấu tạo cáp ứng suất trước
11. CÁC QUY TẮC BỔ SUNG CHO BÊ TÔNG KHÔNG CỐT THÉP (ADDITIONAL RULES FOR UNREINFORCED CONCRETE)
11.1. Phạm vi
11.2. Các đặc tính vật liệU
11.3. Các trạng thái giới hạn cực hạn
11.4. Các trạng thái giới hạn phục vụ
11.5. Cấu tạo
12. CÁC QUY TẮC CHO KẾT CẤU BÊ TÔNG ĐƯỢC CHẾ TẠO SẴN (ADDITIONAL RULES FOR PRECAST CONCRETE ELEMENTS)
12.1. Quy định chung
12.2. Vật liệu và độ bền
12.3. Phân tích kết cấu
12.4. Các trạng thái giới hạn
12.5. Các chi tiết cấu tạo
12.6. Vận chuyển và lắp dựng
PHỤ LỤC A - THAM KHẢO CHO PHÂN TÍCH KẾT CẤU
PHỤ LỤC B - CÁC BIỂU ĐỒ TƯƠNG TÁC KÉO/NÉN VÀ UỐN
PHỤ LỤC C - CÁC VÍ DỤ VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CO NGÓT VÀ BIẾN DẠNG DÃO
PHỤ LỤC D - CÁC QUY TẮC BỔ SUNG CHO CẤU TẠO
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các bạn có thể liên hệ trực tiếp Fanpage (https://www.facebook.com/VietConsEducation) của trung tâm để đặt câu hỏi. Chúng tôi sẽ giải đáp thêm cho bạn.
Quét mã QR
>>> Xem thêm: Lịch khai giảng các khóa học siêu hot tại Vietcons Education!