Nhà xuất bản: BSI
Năm xuất bản: 2002
N 1991-1-1:2002 | Eurocode 1 — Actions on structures — Part 1-1: General actions — Densities, self-weight, imposed loads for buildings (thường được gọi tắt là Eurocode 1 Phần 1-1) là một tiêu chuẩn kỹ thuật thiết yếu trong hệ thống Eurocode. Nó cung cấp các hướng dẫn và giá trị thiết kế cho các loại tải trọng chung tác dụng lên các công trình xây dựng (buildings).
Mục tiêu chính của tiêu chuẩn này là thiết lập một phương pháp nhất quán và đáng tin cậy để xác định các tải trọng được sử dụng trong thiết kế kết cấu, đảm bảo an toàn, khả năng sử dụng và độ bền của công trình theo các nguyên tắc được nêu trong EN 1990:2002 (Basis of structural design).
Những điểm cốt lõi mà EN 1991-1-1:2002 đề cập bao gồm:
Phân loại tải trọng (Actions): Tiêu chuẩn này tập trung vào các loại tải trọng chính sau:
Trọng lượng thể tích của vật liệu (Densities of materials): Cung cấp bảng dữ liệu về trọng lượng riêng (khối lượng riêng) của các vật liệu xây dựng phổ biến như bê tông, thép, gỗ, đất, gạch, đá, v.v. Điều này là cơ sở để tính toán trọng lượng bản thân của các cấu kiện.
Trọng lượng bản thân của công trình (Self-weight of construction works): Hướng dẫn cách tính toán trọng lượng bản thân của các cấu kiện kết cấu (dầm, cột, sàn, tường) và các cấu kiện phi kết cấu cố định khác (tấm lợp, vật liệu hoàn thiện, hệ thống cơ điện, v.v.). Đây là một loại tải trọng thường xuyên (permanent action).
Hoạt tải đối với công trình (Imposed loads for buildings): Cung cấp các giá trị hoạt tải phân bố và hoạt tải tập trung tối thiểu cho các loại sàn, mái và các khu vực khác trong công trình, dựa trên mục đích sử dụng (occupancy) của chúng. Các giá trị này được phân loại theo:
Khu vực dân cư, nhà ở: Tải trọng cho căn hộ, nhà ở, hành lang.
Khu vực văn phòng: Tải trọng cho văn phòng, hành lang, khu vực lưu trữ tài liệu.
Khu vực công cộng: Tải trọng cho phòng hội họp, rạp hát, trường học, khu vực bán lẻ.
Khu vực lưu trữ: Tải trọng cho kho bãi, thư viện.
Khu vực sản xuất và công nghiệp: Tải trọng cho nhà máy, xưởng.
Mái nhà: Tải trọng cho mái có thể tiếp cận, mái không thể tiếp cận, và các loại tải trọng đặc biệt trên mái (ví dụ: do thiết bị, bảo trì).
Bãi đỗ xe: Tải trọng cho các khu vực đỗ xe.
Giá trị đặc trưng (Characteristic values): Tiêu chuẩn này quy định các giá trị đặc trưng của tải trọng (ví dụ, cường độ hoạt tải phân bố trên sàn) làm cơ sở cho các tính toán thiết kế. Các giá trị này sau đó sẽ được nhân với các hệ số tải trọng từng phần (partial factors) theo EN 1990 để xác định giá trị thiết kế.
Các quy định cụ thể: Ngoài các giá trị chung, tiêu chuẩn cũng đưa ra các quy định cụ thể về:
Tải trọng vách ngăn nhẹ: Cách tính toán tải trọng do vách ngăn không cố định.
Tải trọng do xe cộ: Tải trọng cho các khu vực giao thông trong công trình (ví dụ: đường dốc, bãi đỗ xe).
Các tình huống thiết kế khác: Xem xét các tình huống tải trọng bất lợi cho thiết kế cấu kiện hoặc cho sự ổn định tổng thể của kết cấu.
EN 1991-1-1:2002 là một trong những tiêu chuẩn được sử dụng thường xuyên nhất trong giai đoạn đầu của quá trình thiết kế kết cấu, cung cấp các dữ liệu đầu vào cần thiết cho việc phân tích và thiết kế theo các Eurocode vật liệu (như EN 1992 cho bê tông, EN 1993 cho thép, v.v.).
LỜI NÓI ĐẦU
1. CHƯƠNG CHUNG
1.1. Phạm vi của EN 1991-1-1
1.2. Các chương của EN 1991-1-1
1.3. Các tiêu chuẩn viện dẫn
1.4. Các giả định
2. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI TẢI TRỌNG
2.1. Quy định chung
2.2. Biểu diễn của các tải trọng (Representation of actions)
2.3. Các giá trị thiết kế của tải trọng
3. TRỌNG LƯỢNG THỂ TÍCH CỦA VẬT LIỆU (
3.1. Quy định chung
3.2. Bảng trọng lượng thể tích của các vật liệu thông dụng
4. TRỌNG LƯỢNG BẢN THÂN CỦA CÔNG TRÌNH
4.1. Quy định chung
4.2. Các giá trị đặc trưng của trọng lượng bản thân
4.3. Xác định trọng lượng bản thân
5. HOẠT TẢI ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH
5.1. Phân loại các khu vực chịu hoạt tải
5.1.1. Hoạt tải cho các khu vực cư trú, dân dụng
5.1.2. Hoạt tải cho các khu vực công nghiệp
5.2. Giá trị đặc trưng của hoạt tải
5.2.1. Giá trị hoạt tải trên sàn nhà
5.2.2. Hoạt tải cho khu vực đỗ xe
5.2.3. Hoạt tải cho các khu vực cụ thể khác
5.3. Hoạt tải vách ngăn
5.4. Các trường hợp tải trọng
5.5. Tải trọng cho các hệ thống đường ray trên cao
5.6. Tải trọng cho lan can và tường chắn
5.7. Giảm hoạt tải
PHỤ LỤC A - CÁC BẢNG TRỌNG LƯỢNG THỂ TÍCH CỦA VẬT LIỆU VÀ CÁC THÀNH PHẦN KHÔNG KẾT CẤU
A.1. Bảng trọng lượng riêng của vật liệu xây dựng
A.2. Bảng trọng lượng riêng của vật liệu lưu trữ
A.3. Bảng trọng lượng của các cấu kiện phi kết cấu
PHỤ LỤC B - HOẠT TẢI ĐỐI VỚI MÁI
B.1. Các tình huống tải trọng trên mái
B.2. Các giá trị hoạt tải cho mái
PHỤ LỤC C - HOẠT TẢI CHO BÃI ĐỖ XE
C.1. Các quy tắc áp dụng
C.2. Giá trị tải trọng
PHỤ LỤC D - CÁC HOẠT TẢI KHÁC
D.1. Tải trọng do tuyết, gió và nhiệt độ (nếu chưa được xử lý trong các phần khác của EN 1991)
D.2. Tải trọng do áp lực đất
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các bạn có thể liên hệ trực tiếp Fanpage (https://www.facebook.com/VietConsEducation) của trung tâm để đặt câu hỏi. Chúng tôi sẽ giải đáp thêm cho bạn.
Quét mã QR
>>> Xem thêm: Lịch khai giảng các khóa học siêu hot tại Vietcons Education!